Hotline: 0972509476 (Mr. Hiếu)

CHỌN MÀU XE Ô TÔ THEO PHONG THỦY HỢP TUỔI HỢP MỆNH

Bạn đang ở >> Tin tức »Tư vấn mua xe
     

CHỌN MÀU XE Ô TÔ THEO PHONG THỦY HỢP TUỔI HỢP MỆNH

     Đã từ lâu việc cưới hỏi, xây nhà, sơn nhà hay mua sắm đồ đạc dựa vào ngũ hành trở thành một việc quen thuộc. Về mặt tâm linh, những màu sắc hợp với mệnh của chủ nhân sẽ khiến bạn cảm thấy may mắn hơn, tự tin hơn và có tâm lý thoải mái hơn.Khi chọn màu sắc xe bạn cũng nên chọn những mà phù hợp với bản mệnh của bạn để đảm bảo may mắn và tài lộc sẽ đến với mình.

Chọn MÀU XE Ô TÔ THEO PHONG THỦY  với mệnh sẽ khiến bạn cảm thấy tự tin, may mắn, thoải mái thanh thản. Bản thân màu tương sinh cũng khiến bạn cảm thấy rất phù hợp.Chọn màu mà mệnh của bạn tương sinh cũng hợp lý, khiến chiếc xe bền hơn và hợp với chủ nhân.

Bạn có thể chọn màu cùng mệnh, nhưng đừng quá lạm dụng. Màu cũng mệnh sẽ khiến bạn yên ổn và an toàn nhưng nếu nhiều màu cùng mệnh quá sẽ sinh ra dư thừa, phản tác dụng.

Cần tránh những màu tương khắc với mệnh của bạn. Những màu tương khắc sẽ khiến sức khỏe của bạn bị ảnh hưởng, tâm trí bất định, mất tập trung, hay bực bội nóng giận, dễ gặp tai nạn hơn nếu lái xe, có thể bị thương tật.

MÀU XE Ô TÔ THEO PHONG THỦY

Chọn màu xe phù hợp mệnh theo quy luật ngũ hành:

Mệnh Thủy

Người mệnh Thủy nên chọn xe màu trắng, vàng nhạt. Có thể sử dụng màu cùng mệnh như xanh nước biển, đen hay màu xanh lá cây. Bạn cần tránh những màu như nâu, vàng sẫm. Màu đỏ, da cam là màu khắc xuất cũng nên thận trọng khi lựa chọn.

* Mệnh Thủy có các tuổi:

 Bính Tý 1936; Đinh Sửu 1937;Giáp Thân 1944; Ất Dậu 1945; Nhâm Thìn 1952; Quý Tỵ 1953; Bính Ngọ 1966; Đinh Mùi 1967; Giáp Dần 1974; Ất Mão 1975;Nhâm Tuất 1982; Quý Hợi 1983.

Mệnh Mộc

Nếu bạn mệnh Mộc,bạn nên sử dụng xe có màu xanh nước biển, đen, tím. Có thể sử dụng màu xanh lá cây, nâu, đỏ, hồng, da cam và cần tránh các màu kim như bạc, trắng, vàng ánh kim.

 *Mệnh Mộc gồm có các tuổi:

Nhâm Ngọ 194; Quý Mùi 1943; Canh Dần 1950; Tân Mão 1951; Mậu Tuất 1958 ; Kỷ Hợi 1959; Nhâm Tý 1972; Quý Sửu 1973; Canh Thân 1980 ; Tân Dậu 1981; Mậu Thìn 1988; Kỷ Tỵ 1989.

Mệnh Hỏa

Nếu bạn mệnh Hỏa nên chọn xe màu xanh lá cây. Có thể chọn xe màu da cam, đỏ, hồng cùng mệnh. Nếu bạn cảm thấy một chiếc xe màu xanh lá cây đôi khi quá nổi bật và không phù hơp, hãy chọn các màu như nâu, vàng đậm, trắng, bạc, vàng sáng. Cần tránh xe màu xanh nước biển, đen.Bạn cũng  không nên lạm dụng những màu mà mệnh của bạn khắc, hay còn gọi là khắc xuất. Những màu ấy tuy không ảnh hưởng đến bạn nhưng sẽ khiến chiếc xe của bạn không ổn định, hay hỏng hóc khó sửa chữa và khó giữ chiếc xe lâu dài.

*Mệnh hỏa gồm các tuổi:

Giáp Tuất 1934, Ất Hợi 1935;Mậu Tý 1948,Kỷ Sửu 1949;Bính Thân 1956, Đinh Dậu 1957,Giáp Thìn 1964,Ất Tỵ 1965;Mậu Ngọ 1978, Kỷ Mùi 1979;Bính Dần 1986, Đinh Mão 1987.
Mệnh Thổ

Bạn có thể chọn xe màu đỏ, da cam, hồng, hoặc xe  màu nâu, vàng đậm, vàng nhạt, bạc, trắng. Nên tránh màu xanh lá cây và nhớ đừng lạm dụng màu xanh da trời, đen.

 *Mệnh Thổ gồm có các tuổi:

Mậu Dần 1938; Kỷ Mão 1939;Bính Tuất 1946; Đinh Hợi 1947; Canh Tý 1960; Tân Sửu 1961; Mậu Thân 1968; Kỷ Dậu 1969; Bính Thìn 1976; Đinh Tỵ 1977; Canh Ngọ 1990;Tân Mùi 1991.

Mệnh Kim

Những người mệnh Kim nên chọn xe màu nâu, vàng đậm. Bạn cũng có thể mua xe màu trắng, vàng nhạt, xanh nước biển. Cần cân nhắc khi mua xe màu xanh lá cây và thận trọng với màu đỏ, da cam, hồng.

* Mệnh Kim gồm có các tuổi:

 Nhâm Thân 1932;Quý Dậu 1933;Canh Thìn 1940;Tân Tỵ 1941; Giáp Ngọ 1954; Ất Mùi 1955; Nhâm Dần 1962; Quý Mão 1963; Canh Tuất 1970; Tân Hợi 1971; Giáp Tý 1984; Ất Sửu 1985.

*Tổng hợp năm sinh tương ứng với mệnh:

Năm sinh Tuổi Giải nghĩa Ngũ hành Cung Nam Cung Nữ
1951 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ trong hang) Tùng Bách – Mộc Tốn Mộc Khôn Thổ
1952 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) Trường Lưu – Thủy Chấn Mộc Chấn Mộc
1953 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) Trường Lưu – Thủy Khôn Thổ Tốn Mộc
1954 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) Sa Trung – Kim Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1955 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) Sa Trung – Kim Ly Hoả Càn Kim
1956 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) Sơn Hạ – Hỏa Cấn Thổ Đoài Kim
1957 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) Sơn Hạ – Hỏa Đoài Kim Cấn Thổ
1958 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) Bình Địa – Mộc Càn Kim Ly Hoả
1959 Kỷ Hợi Đạo Viện Chi Trư (Lợn trong tu viện) Bình Địa – Mộc Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1960 Canh Tý Lương Thượng Chi Thử (Chuột trên xà) Bích Thượng – Thổ Tốn Mộc Khôn Thổ
1961 Tân Sửu Lộ Đồ Chi Ngưu (Trâu trên đường) Bích Thượng – Thổ Chấn Mộc Chấn Mộc
1962 Nhâm Dần Quá Lâm Chi Hổ (Hổ qua rừng) Kim Bạch – Kim Khôn Thổ Tốn Mộc
1963 Quý Mão Quá Lâm Chi Thố (Thỏ qua rừng) Kim Bạch – Kim Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1964 Giáp Thìn Phục Đầm Chi Lâm (Rồng ẩn ở đầm) Phú Đăng – Hỏa Ly Hoả Càn Kim
1965 Ất Tỵ Xuất Huyệt Chi Xà (Rắn rời hang) Phú Đăng – Hỏa Cấn Thổ Đoài Kim
1966 Bính Ngọ Hành Lộ Chi Mã (Ngựa chạy trên đường) Thiên Hà – Thủy Đoài Kim Cấn Thổ
1967 Đinh Mùi Thất Quần Chi Dương (Dê lạc đàn) Thiên Hà – Thủy Càn Kim Ly Hoả
1968 Mậu Thân Độc Lập Chi Hầu (Khỉ độc thân) Đại Trạch – Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1969 Kỷ Dậu Báo Hiệu Chi Kê (Gà gáy) Đại Trạch – Thổ Tốn Mộc Khôn Thổ
1970 Canh Tuất Tự Quan Chi Cẩu (Chó nhà chùa) Thoa Xuyến – Kim Chấn Mộc Chấn Mộc
1971 Tân Hợi Khuyên Dưỡng Chi Trư (Lợn nuôi nhốt) Thoa Xuyến – Kim Khôn Thổ Tốn Mộc
1972 Nhâm Tý Sơn Thượng Chi Thử (Chuột trên núi) Tang Đố – Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1973 Quý Sửu Lan Ngoại Chi Ngưu (Trâu ngoài chuồng) Tang Đố – Mộc Ly Hoả Càn Kim
1974 Giáp Dần Lập Định Chi Hổ (Hổ tự lập) Đại Khe – Thủy Cấn Thổ Đoài Kim
1975 Ất Mão Đắc Đạo Chi Thố (Thỏ đắc đạo) Đại Khe – Thủy Đoài Kim Cấn Thổ
1976 Bính Thìn Thiên Thượng Chi Long (Rồng trên trời) Sa Trung – Thổ Càn Kim Ly Hoả
1977 Đinh Tỵ Đầm Nội Chi Xà (Rắn trong đầm) Sa Trung – Thổ Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1978 Mậu Ngọ Cứu Nội Chi Mã (Ngựa trong chuồng) Thiên Thượng – Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ
1979 Kỷ Mùi Thảo Dã Chi Dương (Dê đồng cỏ) Thiên Thượng – Hỏa Chấn Mộc Chấn Mộc
1980 Canh Thân Thực Quả Chi Hầu (Khỉ ăn hoa quả) Thạch Lựu – Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc
1981 Tân Dậu Long Tàng Chi Kê (Gà trong lồng) Thạch Lựu – Mộc Khảm Thuỷ Khôn Thổ
1982 Nhâm Tuất Cố Gia Chi Khuyển (Chó về nhà) Đại Hải – Thủy Ly Hoả Càn Kim
1983 Quý Hợi Lâm Hạ Chi Trư (Lợn trong rừng) Đại Hải – Thủy Cấn Thổ Đoài Kim
1984 Giáp Tý Ốc Thượng Chi Thử (Chuột ở nóc nhà) Hải Trung – Kim Đoài Kim Cấn Thổ
1985 Ất Sửu Hải Nội Chi Ngưu (Trâu trong biển) Hải Trung – Kim Càn Kim Ly Hoả
1986 Bính Dần Sơn Lâm Chi Hổ (Hổ trong rừng) Lư Trung – Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1987 Đinh Mão Vọng Nguyệt Chi Thố (Thỏ ngắm trăng) Lư Trung – Hỏa Tốn Mộc Khôn Thổ
1988 Mậu Thìn Thanh Ôn Chi Long (Rồng trong sạch, ôn hoà) Đại Lâm – Mộc Chấn Mộc Chấn Mộc
1989 Kỷ Tỵ Phúc Khí Chi Xà (Rắn có phúc) Đại Lâm – Mộc Khôn Thổ Tốn Mộc
1990 Canh Ngọ Thất Lý Chi Mã (Ngựa trong nhà) Lộ Bàng – Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ
1991 Tân Mùi Đắc Lộc Chi Dương (Dê có lộc) Lộ Bàng – Thổ Ly Hoả Càn Kim
1992 Nhâm Thân Thanh Tú Chi Hầu (Khỉ thanh tú) Kiếm Phong – Kim Cấn Thổ Đoài Kim
1993 Quý Dậu Lâu Túc Kê (Gà nhà gác) Kiếm Phong – Kim Đoài Kim Cấn Thổ
1994 Giáp Tuất Thủ Thân Chi Cẩu (Chó giữ mình) Sơn Đầu – Hỏa Càn Kim Ly Hoả
1995 Ất Hợi Quá Vãng Chi Trư (Lợn hay đi) Sơn Đầu – Hỏa Khôn Thổ Khảm Thuỷ
1996 Bính Tý Điền Nội Chi Thử (Chuột trong ruộng) Giảm Hạ – Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ
1997 Đinh Sửu Hồ Nội Chi Ngưu (Trâu trong hồ nước) Giảm Hạ – Thủy Chấn Mộc Chấn Mộc
1998 Mậu Dần Quá Sơn Chi Hổ (Hổ qua rừng) Thành Đầu – Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc
1999 Kỷ Mão Sơn Lâm Chi Thố (Thỏ ở rừng) Thành Đầu – Thổ Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2000 Canh Thìn Thứ Tính Chi Long (Rồng khoan dung) Bạch Lạp – Kim Ly Hoả Càn Kim
2001 Tân Tỵ Đông Tàng Chi Xà (Rắn ngủ đông) Bạch Lạp – Kim Cấn Thổ Đoài Kim
2002 Nhâm Ngọ Quân Trung Chi Mã (Ngựa chiến) Dương Liễu – Mộc Đoài Kim Cấn Thổ
2003 Quý Mùi Quần Nội Chi Dương (Dê trong đàn) Dương Liễu – Mộc Càn Kim Ly Hoả
2004 Giáp Thân Quá Thụ Chi Hầu (Khỉ leo cây) Tuyền Trung – Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2005 Ất Dậu Xướng Ngọ Chi Kê (Gà gáy trưa) Tuyền Trung – Thủy Tốn Mộc Khôn Thổ
2006 Bính Tuất Tự Miên Chi Cẩu (Chó đang ngủ) Ốc Thượng – Thổ Chấn Mộc Chấn Mộc
2007 Đinh Hợi Quá Sơn Chi Trư (Lợn qua núi) Ốc Thượng – Thổ Khôn Thổ Tốn Mộc
2008 Mậu Tý Thương Nội Chi Thư (Chuột trong kho) Thích Lịch – Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2009 Kỷ Sửu Lâm Nội Chi Ngưu (Trâu trong chuồng) Thích Lịch – Hỏa Ly Hoả Càn Kim
2010 Canh Dần Xuất Sơn Chi Hổ (Hổ xuống núi) Tùng Bách – Mộc Cấn Thổ Đoài Kim
2011 Tân Mão Ẩn Huyệt Chi Thố (Thỏ) Tùng Bách – Mộc Đoài Kim Cấn Thổ
2012 Nhâm Thìn Hành Vũ Chi Long (Rồng phun mưa) Trường Lưu – Thủy Càn Kim Ly Hoả
2013 Quý Tỵ Thảo Trung Chi Xà (Rắn trong cỏ) Trường Lưu – Thủy Khôn Thổ Khảm Thuỷ
2014 Giáp Ngọ Vân Trung Chi Mã (Ngựa trong mây) Sa Trung – Kim Tốn Mộc Khôn Thổ
2015 Ất Mùi Kính Trọng Chi Dương (Dê được quý mến) Sa Trung – Kim Chấn Mộc Chấn Mộc
2016 Bính Thân Sơn Thượng Chi Hầu (Khỉ trên núi) Sơn Hạ – Hỏa Khôn Thổ Tốn Mộc
2017 Đinh Dậu Độc Lập Chi Kê (Gà độc thân) Sơn Hạ – Hỏa Khảm Thuỷ Cấn Thổ
2018 Mậu Tuất Tiến Sơn Chi Cẩu (Chó vào núi) Bình Địa – Mộc Ly Hoả Càn Kim

 

Nhìn chung, nên rất trân trọng khi sử dụng các màu tương khắc với mệnh của bạn để có thể an tâm khi sử dụng xe. Dù sao, quan trọng hơn vẫn là việc tập trung khi lái xe, không sử dụng rượu bia và lái xe đúng luật, còn nếu không thì dù có sử dụng xe có màu phù hợp đến mấy bạn cũng phải nhận những hậu quả đáng tiếc.

 

Comments

comments


Gửi phản hồi







Call Now Button